Diễn đàn teen trường THPT TRẦN KỲ PHONG
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Diễn đàn teen trường THPT TRẦN KỲ PHONG

Diễn đàn teen của trường THPT TRẦN KỲ PHONG - QUẢNG NGÃI. Là nơi giao lưu, gặp gỡ, chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm và ôn lại những kỷ niệm dưới mái trường
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Thêm 7 trường đại học công bố chỉ tiêu và ngành học mới năm 2010

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 134
Join date : 24/12/2009

Thêm 7 trường đại học công bố chỉ tiêu và ngành học mới năm 2010 Empty
Bài gửiTiêu đề: Thêm 7 trường đại học công bố chỉ tiêu và ngành học mới năm 2010   Thêm 7 trường đại học công bố chỉ tiêu và ngành học mới năm 2010 Icon_minitimeFri Jan 22, 2010 1:25 am

Đó là các trường ĐH Ngoại thương, Kinh tế quốc dân, Lâm nghiệp, Công Đoàn, Học viện Báo chí & Tuyên truyền, HV Ngân hàng, HV Hành chính.
Thêm 7 trường đại học công bố chỉ tiêu và ngành học mới năm 2010 Anhso-03_55d1
ĐH Ngoại thương Hà Nội
1. Học viện Hành chính quốc gia: Năm 2010, tổng chỉ tiêu vào trường là 1.500 với 2 khối A,C.

2. Học viện Ngân hàng: Ông Trần Mạnh Dũng, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tuyển sinh 2010 với 3.350 chỉ tiêu, không thay đổi so với năm trước”.

Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng như sau:

2.1 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG (NHH)

Tổng chỉ tiêu 3.350

12 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội; ĐT: (04) 38521851.


A: mã ngành


B: khối thi

C: Chỉ tiêu:

***Các ngành đào tạo đại học: 2300 chỉ tiêu


- Tài chính - Ngân hàng (gồm các chuyên ngành: Ngân hàng thương mại, Thanh toán quốc tế, Kinh doanh Chứng khoán, Tài chính Doanh nghiệp)

401


A


1700

- Kế toán (Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp)


402


A


400

- Quản trị - Kinh doanh (gồm các chuyên ngành Quản trị Marketting, Quản trị Doanh nghiệp)


403


A


150

- Hệ thống thông tin quản lí (Chuyên ngành Tin học Ngân hàng)


404


A


150

- Tiếng Anh (Tiếng Anh Tài chính Ngân hàng)


751


D1


200

***Các ngành đào tạo cao đẳng: (NHH) 1050 chỉ tiêu



* Đào tạo tại Hà Nội:


- Tài chính - Ngân hàng (Chuyên ngành Ngân hàng Thương mại, Tài chính doanh nghiệp)


C65


A


- Kế toán


C66


A


* Đào tạo tại Phú Yên: NHP

446 đường Nguyễn Huệ, TP. Tuy Hoà, Phú Yên. ĐT: 057-3824744



Các ngành đào tạo cao đẳng:


- Tài chính Ngân hàng


C65


A


Học viện Ngân hàng tuyển sinh trong cả nước. Điểm xét tuyển chung theo khối thi. Trư­ờng hợp có ngành thiếu chỉ tiêu, sẽ chuyển thí sinh ở các ngành thừa chỉ tiêu sang.

Hệ Cao đẳng không thi, mà xét tuyển thí sinh đã dự thi ĐH khối A năm 2010 theo đề thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.

3. ĐH Công Đoàn: Ông Dương Văn Sao, Hiệu trưởng nhà trường cho biết: “Tuyển sinh 2010, trường vẫn giữ nguyên như năm trước, tổng chỉ tiêu là 2.100”.

Dưới đây là chỉ tiêu tuyển sinh 2010 của ĐH Công Đoàn: (Mã ngành của trường là LDA).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN Tổng chỉ tiêu là 2.100

169 Tây Sơn, Q.Đống Đa, Hà Nội;

ĐT: (04) 38512713; (04) 35874419

A: mã ngành


B: khối thi

C: Chỉ tiêu



Các ngành đào tạo đại học: 1600 chỉ tiêu



- Bảo hộ lao động


101


A


- Quản trị Kinh doanh:


+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá


402


A


+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn


403


D1


- Quản trị Nhân lực


+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá


404


A


+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn


405


D1


- Kế toán:


+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá


406


A


+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn


407


D1


- Tài chính- Ngân hàng


+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá


408


A


+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn


409


D1


- Xã hội học


+ Nếu thi Văn, Sử, Địa


501


C


+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn


503


D1


- Công tác xã hội


+ Nếu thi Văn, Sử, Địa


502


C


+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn


504


D1


- Luật


+ Nếu thi Văn, Sử, Địa


505


C


+ Nếu thi Toán, Văn, Anh Văn


506


D1


Các ngành đào tạo cao đẳng: 500 chỉ tiêu



- Quản trị Kinh doanh


C65


A,D1


- Kế toán


C66


A,D1


- Tài chính - Ngân hàng


C67


A,D1


Hệ Cao đẳng không tổ chức thi mà xét tuyển những thí sinh đã dự thi đại học khối A, D1 năm 2010 theo đề thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.

4. Học viện Báo chí & Tuyên truyền:

Ông Đoàn Phúc Thanh, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tuyển sinh 2010 trường tăng 100 chỉ tiêu. Tổng chỉ tiêu của trường là 1.600. Ngoài ra, trường mở thêm ngành Quan hệ quốc tế với 45 chỉ tiêu”.

Thí sinh tham khảo điểm chuẩn năm 2009 vào trường như sau:

A: Các ngành đào tạo


B: Mã ngành


C: Khối


D: Điểm chuẩn 2009

Hệ Đại học

Xã hội học


521


D1


16,0

Triết học Mác - Lênin


524


C


18,0

D1


16,0

Chủ nghĩa xã hội khoa học


525


C


17,5

Kinh tế chính trị


526


C


20,5

D1


16,0

Quản lý kinh tế


527


C


20,5

D1


18,0

Lịch sử Đảng


528


C


17,5

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước


529


C


19,5

Quản lý tư tưởng - văn hóa


530


C


17,0

Chính trị học


531


C


19,5

Quản lý xã hội


532


C


20,5

Tư tưởng Hồ Chí Minh


533


C


18,5

Giáo dục chính trị


534


C


16,0

Văn hóa học


535


C


16,0

D1


15,5

Xuất bản


601


C


21,0

D1


18,0

Báo in


602


C


21,0

D1


18,5

Báo ảnh


603


C


19,0

D1


17,0

Báo phát thanh


604


C


21,0

D1


17,5

Báo truyền hình


605


C


21,0

D1


18,5

Quay phim truyền hình


606


C


20,5

D1


17,0

Báo điện tử


607


C


21,0

D1


18,0

Thông tin đối ngoại


608


C


23,0

D1


19,5

Quan hệ công chúng


609


C


22,0

D1


19,0

Quảng cáo


610


C


22,5

D1


18,5

Biên dịch tiếng Anh


751


D1


15,5

5. ĐH Ngoại thương:

Bà Lê Thị Thu Thủy, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tuyển sinh 2010 trường tăng 200 chỉ tiêu. Tổng chỉ tiêu vào trường là 3.000. Trường mở thêm chuyên ngành Quản trị du lịch và Khách sạn”.

Thí sinh tham khảo điểm chuẩn năm 2009 của trường dưới đây:

A: Ngành đào tạo


B: Mã ngành


C: Khối


D: Điểm chuẩn năm 2009

Hệ Đại học:

* Ngành Kinh tế


- Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối A:


401


A


26,5

- Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thi khối D:


+ Học tiếng Anh


451


D1


24,5

+ Học tiếng Nga


452


D2


23,5

+ Học tiếng Pháp


453


D3


24,5

+Học tiếng Trung


454


D1,4


23,5

+Học tiếng Nhật


455


D1,6


23,5

- Chuyên ngành Thương mại quốc tế


457


A,D1


A: 25, D1: 23,5

- Chuyên ngành Thuế và Hải quan


458


A,D1


A: 25, D1: 23,5

* Ngành Quản trị Kinh doanh


- Chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế


402


A,D1,6


A: 25, D1,6: 23,5

- Chuyên ngành Luật Kinh doanh quốc tế


403


A,D1


A: 25, D1: 23,5

- Chuyên ngành Kế toán


404


A,D1


A: 25, D1: 23,5

- Chuyên ngành Thương mại điện tử


405


A,D1


A: 25, D1: 23,5

* Ngành Tài chính – Ngân hàng


- Chuyên ngành Tài chính Quốc tế


410


A,D1,6


A: 26,5, D1: 24,5, D6: 23,6

- Chuyên ngành Đầu tư chứng khoán


411


A,D1


A: 25, D1: 23,5

- Chuyên ngành Ngân hàng


412


A,D1


A: 25, D1: 23,5

* Ngành tiếng Anh (ngoại ngữ nhân hệ số 2)


Chuyên ngành tiếng Anh thương mại


751


D1


28

* Ngành tiếng Pháp (ngoại ngữ nhân hệ số 2)


Chuyên ngành tiếng Pháp thương mại


761


D3


28

* Ngành tiếng Trung (ngoại ngữ nhân hệ số 2)


Chuyên ngành tiếng Trung thương mại


771


D1,4


D1,4: 28

* Ngành tiếng Nhật (ngoại ngữ nhân hệ số 2)


Chuyên ngành tiếng Nhật thương mại


781


D1,6


D1,6: 28

Hệ cao đẳng:

Ngành Quản trị Kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế)


C65


A,D1,2,3,4,6


6. ĐH Kinh tế Quốc dân:

Theo ông Dong, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tổng chỉ tiêu vào trường năm nay là 4.000, không thay đổi so với năm trước. Trường mở thêm chuyên ngành Kế toán theo chương trình tiên tiến và một số ngành đào tạo chất lượng cao”.

Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn vào trường năm 2009 như sau:

A: Các ngành đào tạo


B: Mã ngành


C: Khối


D: Điểm chuẩn 2009

Các ngành đào tạo đại học:


Ngành Kinh tế, gồm chuyên ngành:


- Kinh tế và Quản lí đô thị


410


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế và Quản lí địa chính


411


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kế hoạch


412


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế phát triển


413


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế và Quản lí Môi trường


414


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản lí kinh tế


415


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế và Quản lí công


416


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn


417


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế Đầu tư


418


A


24,5

- Kinh tế bảo hiểm


419


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế quốc tế


420


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế lao động


421


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Toán tài chính


422


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Toán kinh tế


423


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Thống kê kinh tế xã hội


424


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Bảo hiểm xã hội


448


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Hải quan


449


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế học


450


A, D1


A: 22,5, D1: 21

Ngành Quản trị Kinh doanh, gồm chuyên ngành:


- Quản trị Kinh doanh quốc tế


426


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh Du lịch và Khách sạn


427


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị nhân lực


428


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Marketing


429


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị quảng cáo


430


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh Thương mại


431


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Thương mại quốc tế


432


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh Công nghiệp và Xây dựng


433


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị chất lượng


434


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh tổng hợp


435


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh bất động sản


436


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch


445


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Thẩm định giá


446


A


A: 22,5, D1: 21

- Thống kê kinh doanh


447


A, D1


A: 22,5, D1: 21

Ngành Ngân hàng - Tài chính, gồm chuyên ngành:


- Ngân hàng


437


A, D1


A: 27, D1: 26

- Tài chính doanh nghiệp


438


A, D1


A: 27, D1: 26

- Tài chính doanh nghiệp (tiếng Pháp)


439


A, D1


A: 26, D1: 25

- Tài chính công


440


A, D1


A: 26, D1: 25

- Thị trường chứng khoán


441


A, D1


A: 26, D1: 25

- Tài chính quốc tế


451


A, D1


A: 26, D1: 25

Ngành Kế toán, gồm chuyên ngành:


- Kế toán tổng hợp


442


A


26,5

- Kiểm toán


443


A


27,5

Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm các chuyên ngành:


- Tin học kinh tế


444


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Hệ thống thông tin quản lí


453


A, D1


A: 22,5, D1: 21

Ngành Luật học:


- Luật Kinh doanh


545


A, D1


A: 22,5, D1: 21

- Luật Kinh doanh quốc tế


A, D1


A: 22,5, D1: 21

Ngành Khoa học máy tính:


- Chuyên ngành Công nghệ Thông tin


146


A


22,5

Ngành tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2)


- Chuyên ngành tiếng Anh thương mại


701


D1


25,5

Các lớp tuyển sinh theo đặc thù riêng (tiếng Anh nhân hệ số 2)


1. Quản trị lữ hành


454


D1


D1: 21,5

2. Quản trị khách sạn


455


D1


D1: 21,5

3. Quản trị kinh doanh tiếng Anh (E-BBA)


457


A, D1


D1: 23,5

7. ĐH Lâm Nghiệp:

Ông Phạm Văn Điển, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Tổng chỉ tiêu vào trường là 2.000, tăng 400 chỉ tiêu. Các ngành tăng chỉ tiêu là Khoa học Môi trường, Lâm học, Kinh doanh, Kế toán, Quản lý đất đai, Kỹ thuật xây dựng. Trường cũng dự kiến mở thêm 2 ngành: Kỹ thuật cơ điện và Thiết kế cảnh quan, mỗi ngành khoảng 50 chỉ tiêu”.

Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn năm 2009 của trường dưới đây:

A: Các ngành đào tạo


B: Mã ngành


C: Khối


D: Điểm chuẩn năm 2009

Hệ Đại học

Tại cơ sở đào tạo Hà Nội (LNH)

Chế biến lâm sản


101


A


13.0

Công nghiệp phát triển nông thôn


102


A


13.0

Cơ giới hóa lâm nghiệp


103


A


13.0

Thiết kế, chế tạo đồ mộc và nội thất


104


A


13.0

Kỹ thuật xây dựng công trình


105


A


13.0

Kỹ thuật cơ khí


106


A


13.0

Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)


107


A


13.0

Lâm học


301


A


13.0

B


14.5

Quản lý tài nguyên rừng và môi trường


302


A


13.0

B


16.0

Lâm nghiệp xã hội


303


A


13.0

B


14.0

Lâm nghiệp đô thị


304


A


13.0

B


15.5

Nông lâm kết hợp


305


A


13.0

B


14.0

Khoa học môi trư­ờng


306


A


14.0

B


18.0

Công nghệ sinh học


307


A


14.0

B


18.0

Khuyến nông và phát triển nông thôn


308


A


13.0

B


14.0

Quản trị kinh doanh


401


A


13.0

D1


13,0

Kinh tế lâm nghiệp


402


A


13.0

D1


13,0

Quản lý đất đai


403


A


13.0

B


14.0

Kế toán


404


A


14.0

D1


13,0

Kinh tế tài nguyên và môi trư­ờng


405


A


13.0

D1


13,0

Tại cơ sở đào tạo Đồng Nai (LNS)

Lâm học


301


A


13.0

B


14.0

D1


Quản lý tài nguyên rừng và môi trường


302


A


13.0

B


14.0

Quản trị kinh doanh


401


A


13.0

B


D1


13,0

Kế toán


404


A


13.0

D1


13,0

(Ban tư tuyển sinh)
Về Đầu Trang Go down
http://our-memory-tkp.ohmylife.net
 
Thêm 7 trường đại học công bố chỉ tiêu và ngành học mới năm 2010
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» 18 trường ĐH, CĐ phía Nam công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2010
» ĐH Phòng cháy chữa cháy, Giao thông vận tải, Thủy lợi công bố chỉ tiêu tuyển sinh 2010
» 7.000 chỉ tiêu vào Trường ĐH Cần Thơ
» Danh sách các trường Đại học không tổ chức thi năm 2010
» Những lưu ý khi thi vào trường công an, quân đội

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Diễn đàn teen trường THPT TRẦN KỲ PHONG :: TIN TỨC CHUNG :: Tư vấn mùa thi-
Chuyển đến